Thuốc Acneskinz - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acneskinz
    • Hormon (nội tiết tố), thuốc tránh thụ thai
    • Viêm nang mềm
    • VD-28098-17
    • Mỗi viên nang mềm chứa:
      Isotretinoin: 10 mg
      Tá dược: (Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Glycerin, Geilatin, Vanilin, Sorbitol, Methyparaben, Propylparaben, Erythrosin, Titan dioxid, Nước tinh khiết) vừa đủ 1 viên.

    Công dụng:
    Acneskinz chứa isotretinoin – một chất liên quan đến Vitamin A, và là một chất trong nhóm retinoid (để điều trị mụn trứng cá)
    Acneskinz được sử dụng để điều trị mụn trứng cá nặng (trứng cá hạch và trứng cá cụm), mụn trứng cá dạng nang bọc, không đáp ứng với điều trị trước đó, bao gồm thuốc kháng sinh và điều trị da ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi chỉ sau tuổi dậy thì.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá dạng nang bọc.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi chỉ sau tuổi dậy thì.

    Cách dùng:
    Uống Acneskinz một hoặc hai lần một ngày, uống khi no, có thể uống cùng với đồ uống hoặc cùng ít thức ăn.
    Liều lượng sử dụng được bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Chống chỉ định

    • Nếu bạn bị dị ứng với isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc này.
    • Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có bệnh gan bệnh thận.
    • Nếu bạn có mức độ rất cao mỡ trong máu (ví dụ cholesterolcao hoặc triglycerid cao).
    • Nếu bạn có mức độ rất cao của Vitamin A trong cơ thể của bạn (rối loạn thừa vitamin A)
    • Nếu bạn đang được điều trị với tetracyclin (một loại kháng sinh) tại cùng một thời điểm.

    Tác dụng không mong muốn

    Nhiễm trùng:

    Rất hiếm gắp: Nhiễm vi khuẩn Gram dương (niêm mạc).

    Rối loạn Máu và hệ bạch huyết:

    Rất thường gặp: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, tiểu cầu, tốc độ máu tăng

    Thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính

    Rất hiếm gặp: Hạch to

    Rối loạn hệ thống miễn dịch:

    Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, quá mẫn, phản ứng dị ứng da.

    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    Rất hiếm gặp: Bệnh đái tháo đường, tăng acid uric máu.

    Rối loạn tâm thần:

    Hiếm gặp: Trầm cảm, trầm cảm trầm trọng hơn, xu hướng tích cực, lo lắng, thay đổi tâm trạng.

    Rất hiếm gặp: Tự tử, ý tưởng tự tự, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường.

    Rối loạn hệ thần kinh:

    Thường gặp: Đau đầu

    Rất hiếm gặp: tăng huyết áp nội sọ, co giật, buồn ngủ, chóng mặt.

    Rối loạn mắt:

    Rất thường gặp: Viêm bờ mi, viêm kết mạc, khô mắt, ngứa mắt.

    Rất hiếm gặp: Phù gai thị (như dấu hiệu của áp lực nội sọ lành tính), đục thủy tinh thể, mù màu, không dung nạp kính áp tròng, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, sợ ánh sáng, rối loạn thị giác, nhìn mờ.

    Rối loạn tai:

    Rất hiếm gặp: Khiếm thính

    Rối loạn mạch máu:

    Rất hiếm gặp: Viêm mạch (ví dụ u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng)

    Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    Thường gặp: Viêm mũi họng, chảy máu cam, khô mũi.

    Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản (đặc biệt ở những bệnh nhân bị hen suyễn), khàn giọng.

    Rối loạn tiêu hóa:

    Rất hiếm gặp: Viêm ruột, viêm đại tràng, viêm tụy, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy xuất huyết, buồn nôn, khô họng.

    Rối loạn gan mật:

    Rất thường gặp: Tăng transaminase

    Rất hiếm gặp: Viêm gan siêu vi.

    Rối loạn da và mô dưới da:

    Rất thường gặp: Ngứa, nốt ban đỏ, viêm da, viêm môi, khô da, mảng tróc da, da mỏng manh (nguy cơ chấn thương do mái da).

    Hiếm gặp: Rụng tóc.

    Rất hiếm gặp: Trứng cá bộc phát, mụn trứng cá trầm trọng hơn (mụn bùng phát), ban đỏ (mặt), chứng phát ban, rối loạn tóc, rậm lông, loạn dưỡng móng, viêm quanh móng, phản ứng với ánh sáng, u hạt sinh mủ, tăng sắc tố da, tăng đổ mồ hôi

    Tần số không biết đến: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc.

    Rối loạn cơ - xương và mô liên kết:

    Rất thường gặp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt là ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên).

    Hiếm gặp: viêm khớp, vôi hóa các dây chằng và gân, lồi xương, tăng sinh xương, giảm mật độ xương, gân.

    Tần số không biết đến: teo cơ vân.

    Rối loạn thận và tiết niệu:

    Rất hiếm gặp: Viêm cầu thận.

    Rối loạn chung:

    Mô hạt (tăng hình thành), tình trạng bất ổn

    Xét nghiệm:

    Rất thường gặp: Triglycerid trong máu tăng, đồng thời với việc HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) giảm.

    Hiếm gặp: tăng creatine phosphokinase máu

    Hạn sử dụng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

    Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG