Thuốc Acnotin 10 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acnotin 10
    • Hormon (nội tiết tố), thuốc tránh thụ thai
    • Viêm nang cứng
    • VN-17100-13
    • Mỗi viên nang gelatin mềm chứa: Isotretinoin USP 10mg
      Tá dược: Sáp ong trắng, Butylated hydroxyanisole, Dinatri edetat, Dầu thực vật hydro hóa một phần, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol 76%, Carmoisine, Brilliant Blue, Pouceau 4R, Oxyd iron đen, Dioxyd titan, Nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Điều trị trứng cá nặng hệ thống mà không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác trước đó. đặc biệt là mụn trứng cá dạng bọc.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị trứng cá nặng hệ thống mà không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác trước đó. đặc biệt là mụn trứng cá dạng bọc.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bị mụn trứng cá dạng bọc.

    Cách dùng:
    Điều trị trứng cá nặng hệ thống mà không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác trước đó. đặc biệt là mụn trứng cá dạng bọc.

    Chống chỉ định

    • Không sử dụng Isotretinoin cho những trường hợp sau: Bệnh nhân suy chức năng gan và chức năng thận, bệnh nhân ngộ độc 
    • Vitamin A, bệnh nhân tăng lipid máu, bệnh nhân mẫn cảm với Isotretinoin và bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Phụ nữ đang mang thai hoặc có dự định mang thai và đang cho con bú 
    • Không dùng máu của bệnh nhân đang sử dụng hoặc có sử dụng Isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền máu cho những phụ nữ trong thời gian dự định có thai. 
    • Chống chỉ định dùng đồng thời với các kháng sinh tetracyclin. 

    Thận trọng

    • Isotretinoin là một thuốc có khả năng sinh quái thai cao. Do vậy, không sử dụng Acnotin cho những phụ nữ có thai hoặc dự định có thai. 
    • Trứng cá là một bệnh có liên quan đến hormon androgen, do vậy không nên sử dụng thuốc tránh thai có chứa hợp chất của androgen progesterol như chất có nguồn gốc từ 19-nortesterol (norsteroid), đặc biệt là trong những trường hợp có vấn đề về nội tiết.
    • Không tiến hành lột da mặt trong thời gian điều trị với Acnotin cũng như trong vòng 5 đến 6 tháng sau khi ngưng điều trị do nguy cơ gây sẹo lồi ở một số vùng da không đặc hiệu. 
    • Không dùng các loại sáp nhổ lông trong thời gian điều trị cũng như trong vòng 5 đến 6 tháng sau đó vì có thể gây nên nguy cơ viêm da. 
    • Đối với những bệnh nhân trong nhóm nguy cơ cao như đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid, cần kiểm tra thường xuyên các thông số cận lâm sàng nếu cần thiết. 
    • Dùng đồng thời Acnotin 10 với các kháng sinh tetracyclin vì có thể xảy ra tình trạng tăng áp lực nội sọ(đau đầu, buồn nôn, nôn ói, phù mạch). Đã xảy ra những ca trầm cảm, rối loạn ứng xử và hiếm gặp những ca tự tử hay thực sự tự tử vì bệnh nhân bị trầm cảm điều trị với Isotretinoin cần phải chú ý đặc biệt.
    • Bệnh nên cũng cần được cảnh báo về tình trạng rối loạn trên hệ cơ xương, trên da, mô dưới da, viêm cơ, đau cơ và đau khớp. Khi bắt đầu điều trị với Acnotin 10, bệnh nhân nên dùng các sản phẩm giữ ẩm để tránh tình trạng mất nước cho da, môi. Tránh dùng sáp tẩy lông, đặc biệt là trên mặt, kể cả thời gian 6 tuần sau điều trị vì da rất mỏng, dễ bị tróc. 
    • Tránh phơi nắng và tránh tia tử ngoại trong thời gian điều trị với Acnotin 10.
    • Khô mắt, mờ giác mạc, nhìn mờ sẽ chấm dứt khi ngưng không dùng thuốc Acnotin 10. 
    • Tham khảo ý kiến bác sĩ nhãn khoa khi xảy ra các tình trạng trên. Những người mang kính áp tròng nên đeo kính thường trong thời gian điều trị. Ngoài ra, tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid, rối loạn chức năng gan, suy gan, rối loạn tiêu hóa rất hiếm khi xảy ra trong khi điều trị với Acnotin 10. 
    • Phụ nữ có thai và cho con bú: Isotretinoin 14 thuéc có khả năng sinh quái thai cao. Do vậy, không sử dụng Acnotin cho những phụ nữ có thai hoặc dự định có thai. Bệnh nhân cần được thăm khám để loại trừ 2 tuần trước khi điều trị với Isotretinoin. Cần sử dụng các biện pháp tránh thai liên tục trong vòng 1 tháng trước điều trị, trong thời gian điều trị và 1 tháng sau khi ngưng sử dụng thuốc. Nếu bệnh nhân phát hiện mang thai trong quá trình điều trị, bệnh nhân phải lập tức báo ngay cho bác sĩ điều trị.
    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân sử dụng Isotretinoin nên thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc nếu có triệu chứng về thị giác như hoa mắt, buồn ngủ khi sử dụng thuốc.

    Tác dụng không mong muốn:

    Phần lớn các tác dụng phụ khi sử dụng Isotretinoin có liên quan đến liều sử dụng. Các tác dụng phụ thường được báo cáo là các triệu chứng liên quan đến việc sử dụng quá liều Vitamin A. Các triệu chứng không mong muốn bao gồm: 

    Thường gặp (> 1/100):

    • Bệnh thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính; 
    • Viêm bờ mi, viêm kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt, mũi khô; 
    • Tăng transaminase; Viêm môi, viêm da, khô da, phát hồng ban, da nhạy cảm với ánh sáng; 
    • Đau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên); đau đầu; 
    • Triglyceride máu tăng, giảm lipoprotein mật độ cao, Cholesterol trong máu tăng cao; lượng đường trong máu tăng. 

    Hiếm gặp (= 1/10000, < 1/1000) 

    • Phản ứng dị ứng da, phản ứng phản vệ, quá mẫn; Rụng tóc 
    • Trầm cảm, lo âu, thay đổi tâm trạng; 

    Rất hiếm gặp (< 1/10000

    • Nhiễm trùng vi khuẩn gram dương (da-niêm mạc); Tăng huyết áp nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt; 
    • Hạch lympho; Bệnh đái tháo đường; tăng acid uric máu; 
    • Hành vi bất thường, rối loạn tâm thần; 

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

    Nhà sản xuất:

    Mega Lifesciences Ltd.

    384 Moo 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road, Phraeksa, Mueang, Samut Prakarn 10280 Thái Lan

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG