Thuốc Aledats 35 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aledats 35 mg
    • Hormon (nội tiết tố), thuốc tránh thụ thai
    • Viên nén
    • VD-21342-14
    • Mỗi viên chứa :
      Risedronat natri 35 mg
      Tá dược : Ludipress, Avicel, Lactose, DST, Aerosil, Magnesi stearat, HPMG, PEG, Titan dioxyd, Tacl, Oxyd sắt, Oxyd sắt vàng.

    Công dụng:
    Risedronat natri thuộc nhóm thuốc không hormone được gọi là bisphosphonat, được dùng điều trị các bệnh về xương. Risedronat natri tác động trực tiếp trên bộ xương và do đó làm giảm nguy cơ bị gãy xương.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
    Đề phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
    Duy trì hoặc làm tăng khối lượng xương ở phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị lâu dài (trên 3 tháng) bằng corticosteroid đường toàn thân với liều tương đương prednisone > 7,5 mg/ngày.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em,

    Cách dùng:
    Liều lượng : Uống 1 viên 35 mg/tuần.
    Cách dùng :
    Nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn lần đầu trong ngày hoặc cách các lần ăn trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
    Để giúp viên thuốc dễ đến với dạ dày, nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế thẳng đứng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống.
    Nên bổ sung calci và Vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 
    • Giảm calci máu. 
    • Suy thận nặng (tổng thanh thải creatinin < 30ml/phút). 
    • Phụ lượng nữ có thai và đang cho con bú.

    Thận trọng

    • Thức ăn, đồ uống (trừ các nước thường) và các chế phẩm có chứa calci, magnesi, nhôm có thể cần trở sự hấp thu của thuốc. Do đó không được dùng cùng lúc khi đang uống thuốc. 
    • Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc. Các rối loạn chuyển hóa khác về chuyển hoá xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu Vitamin D) cần được điều trị đồng thời với thuốc này.

    Phụ nữ có thai và cho con bú  không sử dụng

    Tác dụng khi vận hành máy móc tàu xe : Chưa có báo cáo

    • Hiệu ứng không mong muốn xảy ra trong hơn 5% bệnh nhân được điều trị risedronate hàng ngày bao gồm đau lưng, đau ngực, đau (không xác định), tăng huyết áp, hội chứng giống như cúm, phù ngoại vi, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau khớp, rối loạn khớp, trầm cảm, nhức đầu, chóng mặt, đau cơ, phát ban, đục thủy tinh thể, viêm họng, viêm, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm mũi, viêm và nhiễm trùng (không xác định). Hơn 5% bệnh nhân sử dụng risedonate đều đặn mỗi tuần một lần có thể có xuất hiện các tác dụng phụ bao gồm đau lưng hoặc đau bụng, đau (không xác định), tăng huyết áp, hội chứng cúm, nhiễm trùng đường tiết niệu.

    Bảo quản : Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

    Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

    Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG