Thuốc Ajuakinol - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ajuakinol
    • Hormon (nội tiết tố), thuốc tránh thụ thai
    • Viên nén
    • VD-19212-13
    • Mỗi viên nang mềm chứa:
      Hoạt chất: Isotretinoin 10mg
      Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, dầu lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, Dsorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu đỏ số 3, màu đỏ số 40, màu xanh dương số 1, nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Isotretinoin làm giảm đáng kể sự tiết bã nhờn và làm săn se tuyến bã nhờn. Do đó làm ổn định sự keratin hóa và ngăn chặn hình thành mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của isotretinoin vẫn chưa được biết rõ, tuy nhiên có lẽ nó làm thay đổi quá trình sao mã ADN.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị mụn trứng cá nang sần nặng.
    Nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp điều trị mụn trứng cá thông thường.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn trên 18 tuổi

    Cách dùng:
    Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày trong 4 tuần.
    Liều duy trì: 0,1 — 1 mg/kg/ngày tùy theo từng bệnh nhân. Liều 1 mg/kg/ngày là liều tối đa chỉ nên dùng trong một thời gian giới hạn.
    Thời gian điều trị thông thường là 16 tuần. Có thể bắt đầu đợt điều trị thứ hai nếu mụn trứng cá nang sần vẫn còn. Tuy nhiên, giữa hai đợt điều trị nên ngưng dùng thuốc ít nhất 8 tuần đề đánh giá mức độ cải thiện và sự cần thiết của đợt điều trị tiếp theo.
    Trường hợp liều thấp, dùng 1 lần/ngày. Trường hợp liều cao, isotretinoin được chia thành nhiều liều một ngày, uống trong bữa ăn.

    Chống chỉ định

    • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú. 
    • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận.
    • Bệnh nhân dùng quá liều vitamin A.
    • Bệnh nhân tăng lipid huyết. 
    • Bệnh nhân quá mẫn với thuốc này và các thành phần của thuốc.

    Thận trọng

    • Do nguy cơ gây dị dạng thai nhi cua isotretinoin, do dé khéng dung thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, ngay cả với liều nhỏ trong thời gian ngắn.
    • Nếu nồng độ triglycerid huyết thanh tăng vượt quá 800mg/dL, viêm tụy cấp xảy ra. Vì vậy, cần phải kiểm soát sự gia tăng nồng độ triglyceride trong huyết thanh. Nếu nồng độ triglycerid huyết thanh không được kiểm soát hoặc viêm tụy cấp xảy ra, ngưng dùng thuốc này.
    • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị trầm cảm. 
    • Triệu chứng mụn có thể trầm trọng hơn trong một thời gian ngắn khi bắt đầu điều trị. 
    • Tránh dùng chung thuốc này với thuốc điều trị bong biểu bì hoặc tróc lớp sừng da và liệu pháp UV.
    • Cần xét nghiệm chức năng gan và nồng độ triglycerid huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, lặp lại mỗi 3 tháng và trong vòng 1 tháng sau khi ngưng điều trị, đặc biệt với người bị tiểu đường, béo phì, nghiện rượu hoặc rối loạn chuyển hóa lipid.
    • Nên kiểm tra nồng độ đường huyết ở người bị tiểu đường hoặc nghi ngờ bị tiểu đường.
    • Không nên dùng progesterone để ngừa thai trong thời gian điều trị.
    • Bệnh nhân nên tránh trầy xước da nặng trong thời gian 5-6 tháng, vì có thể xảy ra sẹo phì đại.
    • Trong thời gian điều trị, thị lực ban đêm có thể giảm và hồi phục khi ngưng điều trị.
    • Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị rối loạn đường ruột.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai và cho con bú. 
    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
    • Cần thận trọng khi lái xe về ban đêm vì thị lực ban đêm có thể giảm trong thời gian điều trị bằng thuốc này.

    Tác dụng không mong muốn

    • Quá liều vitamin A có thể làm khô niêm mạc (khô da, tổn thương da, ngứa sần, xuất huyết mũi, khô miệng và khô mũi). 
    • Viêm da, viêm môi, ban đỏ, ngứa sần, đổ mồ hôi có thể xảy ra. 
    • Đau cơ, đau khớp hiếm khi xảy ra. 
    • Rối loạn thị giác, rối loạn phân loại màu hiếm khi xảy ra (có thể hồi phục khi ngưng điều trị), và rối loạn thính giác có thể xảy ra. 
    • Nôn mửa và viêm ruột đã được báo cáo. 
    • Đã có báo cáo về sự gia tăng nồng độ transaminase tạm thời và có hồi phục. 
    • Thỉnh thoảng co thắt phế quản được báo cáo ở những bệnh nhân bị hen suyễn
    • Trầm cảm được báo cáo hiếm khi xảy ra.

    Bảo quản: Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C. 

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:

    Công ty TNHH Phil Inter Pharma

    Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG