Công dụng:
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, được dùng bằng đường tiêm.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu - sinh dục (kể cả bệnh lậu, đặc biệt khi penicilin không thích hợp), nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Đối tượng sử dụng:
Người bệnh bị viêm đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương, người sau phẫu thuật.
Cách dùng:
Người lớn: Liều thông thường là 750mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần, 1.5 g
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 - 4 liễu nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Cách dùng:
Đường tiêm bắp: Mỗi lọ 750mg nên được pha với 3 mÌ nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc nhẹ để phân tán và rút toàn bộ lượng huyền dịch thu được đề tiêm bắp sau.
Đường tĩnh mạch: Mỗi lọ 750mg nên được pha với 8 mÍ nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc qua ống của bộ dây tiêm truyền nếu bệnh nhân đang được truyền dịch. Đối với truyền tĩnh mạch ngắn (như tối đa 30 phút), có thể hoà tan 1,5g trong 50ml một trong các dịch truyền tĩnh mạch tương hợp (nước vô khuẩn pha tiêm, dextrose 5% pha tiêm...).
Chống chỉ định
Thận trọng
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Nhà sản xuất:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam