Công dụng:
Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Sfreptomyces peucetius var, caecius. Hiện nay được tổng hợp từ Daunorubicin. Doxorubicin kích ứng mạnh các mô và có thể gây hoại tử mô, ví dụ trong trường hợp tiêm ra ngoài mạch máu.
Sử dụng trong trường hợp:
U lympho ác tính (cả 2 dạng : Hodgkin và không Hodgkin).
Carcinom dạ dày, gan, trực tràng và kết tràng, carcinom tụy, ung thư bạch cầu tủy xương cấp, Sarcom xương và mô mềm, carcinom vú và buồng trứng, carcinom phổi và phế quản, carcinom bàng quang, u Wilms.
Đối tượng sử dụng:
U lympho ác tính (cả 2 dạng : Hodgkin và không Hodgkin).
Carcinom dạ dày, gan, trực tràng và kết tràng, carcinom tụy, ung thư bạch cầu tủy xương cấp, Sarcom xương và mô mềm, carcinom vú và buồng trứng, carcinom phổi và phế quản, carcinom bàng quang, u Wilms.
Cách dùng:
Thuốc được cho qua một dây truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trong 2-3 phút, như vậy sẽ làm giảm tối đa nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoát ra ngoài tĩnh mạch gây sưng tay và hoại tử nặng.
Chống chỉ định
Thận trọng
Thận trọng
Các lưu ý khác:
Nên thông báo cho bệnh nhân biết khi điều trị với Doxorubicin, nước tiểu có thể có màu đỏ. U tuyến vú đã được ghi nhận khi thử nghiệm theo đường tiêm tĩnh mạch ở chuột cống.
Tác dụng không mong muốn:
Phụ nữ có thai và đang cho con bú:
Đã có bằng chứng cho thấy Doxorubicin gây hại cho bào thai hoặc có thể gây đột biến, vì vậy không sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em
Nên theo dõi cẩn thận các tác dụng không mong muốn khi phải sử dụng cho trẻ em.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Doxorubicin có thể gây buồn ngủ. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân không nên lái xe hoặc thực hiện các hoạt động có thể gây nguy hiểm.
Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 - 8°C.
Hạn dùng
18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Korea United Pharm. Inc.
153, Budong-Ri, Seo-Myeon, Yeongi-Kun, Chungnam Hàn Quốc