Thuốc Adorucin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Adorucin
    • Thuốc chống ung thư và giảm miễn dịch
    • Khác
    • VN-16807-13
    • Mỗi lọ (5mL) chứa: Doxorubicin HCI......................... 10 mg
      Tá dược: Natri clorid, Acid hydrochloric, Nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Sfreptomyces peucetius var, caecius. Hiện nay được tổng hợp từ Daunorubicin. Doxorubicin kích ứng mạnh các mô và có thể gây hoại tử mô, ví dụ trong trường hợp tiêm ra ngoài mạch máu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    U lympho ác tính (cả 2 dạng : Hodgkin và không Hodgkin).
    Carcinom dạ dày, gan, trực tràng và kết tràng, carcinom tụy, ung thư bạch cầu tủy xương cấp, Sarcom xương và mô mềm, carcinom vú và buồng trứng, carcinom phổi và phế quản, carcinom bàng quang, u Wilms.

    Đối tượng sử dụng:
    U lympho ác tính (cả 2 dạng : Hodgkin và không Hodgkin).
    Carcinom dạ dày, gan, trực tràng và kết tràng, carcinom tụy, ung thư bạch cầu tủy xương cấp, Sarcom xương và mô mềm, carcinom vú và buồng trứng, carcinom phổi và phế quản, carcinom bàng quang, u Wilms.

    Cách dùng:
    Thuốc được cho qua một dây truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trong 2-3 phút, như vậy sẽ làm giảm tối đa nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoát ra ngoài tĩnh mạch gây sưng tay và hoại tử nặng.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân suy tim hoặc tiễn sử bị các bệnh về tim. 
    • Quá mẫn với Doxorubicin. 

    Thận trọng

    • Bệnh nhân suy gan. 
    • Bệnh nhân suy thận. 
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng tủy xương. 
    • Người già.

    Thận trọng

    • Bắt đầu điều trị bằng Doxorubicin đòi hỏi phải theo sát người bệnh và làm nhiều xét nghiệm, nên người bệnh cần được nhập viện trong thời gian đầu điều trị. 
    • Nên theo dõi cẩn thận khả năng nhiễm trùng và chảy máu khi điều trị với Doxorubicin. 
    • Trong trường hợp sử dụng cho trẻ em và bệnh nhân có khả năng sinh sản cần xem xét khả năng ảnh hưởng đến tuyến sinh dục.

    Các lưu ý khác:

    Nên thông báo cho bệnh nhân biết khi điều trị với Doxorubicin, nước tiểu có thể có màu đỏ. U tuyến vú đã được ghi nhận khi thử nghiệm theo đường tiêm tĩnh mạch ở chuột cống. 

    Tác dụng không mong muốn:

    • Tim: Độc tính đối với tim được biểu hiện bởi nhịp tim nhanh, bao gồm nhịp nhanh thất, loạn nhịp, và thay đổi điện tâm đồ. Nên theo dõi điện tâm đồ khi điều trị nhất là đối với bệnh nhân suy tim.
    • Sốc: Hiếm khi xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu cần thiết, ngừng sử dụng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp. 
    • Máu: Thiếu máu, chảy máu, giảm bạch cầu, và giảm tiểu cầu. 
    • Phản ứng mẫn cảm: Sốt, ớn lạnh, và nổi mày đay đôi khi đã được báo cáo. Sốc phản vệ có thể xảy ra.
    • Gan: Thỉnh thoảng xảy ra suy chức năng gan. 
    • Thận: Thỉnh thoảng xảy ra protein niệu. 
    • Dạ dày-ruột: Thường xuất hiện buồn nôn và nôn. 
    • Viêm niêm mạc (viêm da dày và thực quản) có thể xảy ra sau 5-10 ngày điều trị. 
    • Chán ăn, tiêu chảy đôi khi đã được báo cáo. 
    • Da: Rụng tóc có thể phục hồi sau khi ngưng điều trị xảy ra ở hầu hết các trường hợp. Sẫm màu móng tay và nhăn da có thể xảy ra ở một vài trường hợp. 
    • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu xảy ra thường xuyên. 
    • Hệ tiết niệu: Giảm niệu, viêm bàng quang, huyết niệu có thể xảy ra khi điều trị bằng phương pháp bơm bàng quang.
    • Các tác dụng không mong muốn khác: Mất kinh nguyệt, không có tinh trùng.

    Phụ nữ có thai và đang cho con bú:

    Đã có bằng chứng cho thấy Doxorubicin gây hại cho bào thai hoặc có thể gây đột biến, vì vậy không sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

    Trẻ em 

    Nên theo dõi cẩn thận các tác dụng không mong muốn khi phải sử dụng cho trẻ em. 

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Doxorubicin có thể gây buồn ngủ. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân không nên lái xe hoặc thực hiện các hoạt động có thể gây nguy hiểm.

    Bảo quản

    Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 - 8°C. 

    Hạn dùng

    18 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Nhà sản xuất

    Korea United Pharm. Inc.

    153, Budong-Ri, Seo-Myeon, Yeongi-Kun, Chungnam Hàn Quốc

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG