Thuốc Adrenaline-BFS 1mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Adrenaline-BFS 1mg
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Khác
    • VD-21546-14
    • Thành phần Mỗi 1 ml chứa 1,8 mg Adrenalin tartrat tương đương 1mg adrenalin
      Tá dược: Natri metabisulfit; natri clorid; acid sulphuric; nước cất pha tiêm.

    Công dụng:
    Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kinh nghiệm thực hiện.
    Hồi sức tim phối.
    Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ (có giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp).
    Cơn hen ác tính (phối hợp với các thuốc khác như glucocorticoid, salbutamol).
    Glôcôm góc mở tiên phát.

    Đối tượng sử dụng:
    Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kinh nghiệm thực hiện.
    Hồi sức tim phối.
    Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ (có giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp).
    Cơn hen ác tính (phối hợp với các thuốc khác như glucocorticoid, salbutamol).
    Glôcôm góc mở tiên phát.

    Cách dùng:
    Liều lượng phải được tính toán theo mức độ nặng nhẹ và theo đáp ứng của từng người bệnh.

    Chống chỉ định

    • Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê nhóm halothan vì có thể gây ra rung thất. 
    • Người bệnh bị cường giáp chưa được điều trị ổn định. 
    • Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp. 
    • Người bệnh bí đái do tắc nghẽn. 
    • Người bệnh bị glôcôm góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.

    Thận trọng 

    • Cấm tuyệt đối tiêm adrenalin chưa được pha loãng vào tĩnh mạch.
    • Ở người bệnh quá nhạy cảm với adrenalin, nhất là người bị cường giáp.
    • Ở người bệnh mắc các bệnh tim mạch (thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch máu có tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, phình động mạch). Đau ngực ở người bệnh đã có cơn đau thắt ngực. 
    • Người bệnh bị đái tháo đường hay bị glôcôm góc hẹp.
    • Người bệnh đang dùng glycosid tim, quinidin, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
    • Nhỏ mũi quá nhiều adrenalin có thể gây ra phản ứng sung huyết trở lại và tăng chảy nước mũi.
    • Không được nhỏ dung dịch adrenalin vào mắt người bệnh bị glôcôm góc hẹp hoặc người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.

    Tác dụng không mong muốn

    Các thuốc kích thích giao cảm có thể gây ra rất nhiều tác dụng có hại khác nhau. Phần lớn các tác dụng không mong muốn này giống như những gì xảy ra khi kích thích quá mạnh lên hệ thần kinh giao cảm.

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi. 
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp. 
    • Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt. 
    • Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Tim mạch: Loạn nhịp thất.

    Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn. 

    Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ kích thích. 

    Tiết niệu - sinh dục: Đái khó, bí đái. 

    Hô hấp: Khó thở.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

    • Tim mạch: Xuất huyết não, phù phổi (do tăng huyết áp), hoại thư (do co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt hoa mắt, ngất xỉu, ngừng tim, hoại tử mô (do adrenalin thoát ra ngoài mạch máu khi tiêm). 
    • Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn tâm thần. 
    • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa, nhất là chuyển hóa glucose.
    • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai

    Adrenalin đi qua nhau thai và vào vòng tuần hoàn thai nhi với một lượng rất ít. Người ta không cho rằng nó có tác dụng gây dị dạng thai nhi ở người.

    Thời kỳ cho con bú

    Adrenalin được coi là an toàn đối với người cho con bú.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Bệnh nhân có thể bị run, lo âu, chóng mặt ; do đó cần có ý kiến của bác sĩ khi cần lái xe hoặc vận hành máy móc.
    • Bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. 

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

    Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG