Thuốc Alembic Lamiwin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alembic Lamiwin
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng khuẩn và điều trị virus
    • Viên nén
    • VN-17812-14
    • Mỗi chai 100ml chứa:
      Hoạt chất: Levofloxacin hemihydrate tương đương levofÏoxacin 500 mg
      Tá dược: Glucose khan, activated charcoal, dinatri edetat, acid citric khan, acid hydrochloric (10% w/V), nước pha tiêm.

    Công dụng:
    Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng

    Sử dụng trong trường hợp:
    Levofloxacin được chỉ định đề điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin ở người lớn (18 tuổi).
    Viêm xoang hàm trên cấp.
    Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn.
    Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
    Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng (SSSI) (nhẹ đến trung bình).
    Nhiễm khuẩn đường tiêu bị biến chứng (nhẹ đến trung bình).
    Viêm thận — bể thận cấp (nhẹ đến trung bình).
    Nhiễm khuẩn đường tiểu không bị biến chứng (mức độ nhẹ đến trung bình).
    Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da bị biến chứng.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Dịch truyền levofloxacin chỉ dùng để truyền tĩnh mạch chậm, truyền mỗi ngày 1 lần với một thời gian điều trị tối đa là 14 ngày. Thời gian tiêm truyền ít nhất phải là 60 phút cho chai dịch truyền levofloxacin 500 mg.
    Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

    Chống chỉ định

    • Levofloxacin chống chỉ định trên người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon. Trẻ em dưới 18 tuổi.

    Thận trọng 

    • Mặc dù levofloxacin hòa tan tốt hơn so với các quinolon khác, việc truyền đủ nước cho bệnh nhân khi đang truyền levofloxacin nên được duy trì để ngăn ngừa hình thành nồng độ thuốc cao trong nước tiêu. Tuy nhạy cảm với ánh sáng rất hiếm gặp với levofloxacin, nhưng bệnh nhân không nên phơi nhiễm một cách không cần thiết với ánh nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo (ví dụ như ánh sáng mặt trời, nhà tắm nắng) để ngăn ngừa sự nhạy cảm với ánh sáng. Một số quinolon có liên quan đến việc kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ và hiếm gặp trường hợp loạn nhịp tim. Rất hiếm gặp trường hợp xoăn đỉnh đã được báo cáo ở bệnh nhân dung levofloxacin. Cac bao cao này nói chung liên quan đến bệnh nhân có các bệnh kèm theo và mối liên hệ với việc dùng levofloxacin chưa được xác định.
    • Trong số các loại thuốc được biết gây kéo dài khoảng QT, có thể giảm nguy cơ loạn nhịp tim bằng cách tránh dùng các thuốc này khi có hạ kali máu, nhịp tim chậm, hoặc điều trị đồng thời với thuốc chống loạn nhịp nhóm la hoặc nhóm II.
    • Viêm gân, đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả 2 bên. Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: Người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tudi theo mức lọc cầu thận.

    Phụ nữ có thai

    • Levofloxacin được sử dụng trong thai kỳ chỉ khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ cho thai.

    Phụ nữ cho con bú

    • Chưa biết levofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Dựa trên dữ liệu từ ofloxacin, thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Bởi vì các nguy cơ có thể xảy ra trên trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

    Nhi khoa

    • An toàn và hiệu quả trên trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.

    Lão khoa

    • Không có sự khác biệt tổng thể về an toàn và hiệu quả giữa các đối tượng > 65 tuổi và đối tượng trẻ hơn và kinh nghiệm lâm sàng ở các báo cáo khác không xác định được sự khác biệt trong đáp ứng thuốc giữa người già và bệnh nhân trẻ tuổi hơn, nhưng không thể loại trừ sự nhạy cảm hơn ở một số cá nhân lớn tuổi.

    Tính sinh ung thư/ đột biến/ suy yếu khả năng sinh sản

    • Trong một nghiên cứu dài hạn tính gây ung thư ở chuột, levofloxacin không có khả năng gây ung thư hoặc gây quái thai sau khi tiêm theo chế độ hàng ngày trong 2 năm, liều cao nhất gấp 2 lần liều khuyến cáo cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể hoặc 10 lần dựa trên trọng lượng cơ thể. Levofloxacin không gây đột biến trong các thử nghiệm sau: thí nghiệm đột biến vi khuẩn Ames (5S. typhimurium và E-coli), thử nghiệm CHO/HGPRT gây đột biến thuận, thử nghiệm trao đổi nhiễm sắc thể từ chị em trên vi nhân chuột. Điều đó được khẳng định trong các thử nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể (dòng tế bào CHL) và thử nghiệm trao đổi nhiễm sắc thể từ chị em (dòng tế bào CHL/ IU) trong in vitro.
    • Levofloxacin không gây suy giảm khả năng thụ tỉnh hoặc sinh sản ở chuột khi uống liều cao 360mg/ kg/ ngày (2124mg/ m?) tương ứng từ 3,0 đến 18 lần liều khuyến cáo tối đa trên người dựa trên diện tích bề mặt hoặc trọng lượng cơ thể và khi tiêm tĩnh mạch liều cao 100mg/ kg/ ngày (590mg/ m') tương ứng từ 1,0 đến 5 lần so với liều khuyến cáo tối đa trên người dựa trên diện tích bề mặt hoặc trọng lượng cơ thê.

    Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy

    • Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt/ chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, và do đó có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy.

    Tác dụng không mong muốn 

    Levofloxacin thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường được báo cáo có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy và tăng men gan (ALT/ AST).

    • Ít gặp: Ngứa, phát ban, chán ăn, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng bilirubin, tăng creatinin huyết thanh, tăng bạch cầu ái toan đã được báo cáo. 
    • Hiểm gặp: Bao gồm nổi mề đay, co thắt phế quản/ khó thở, tiêu chảy có máu mà trong một số trường hợp rất hiếm có thể là viêm ruột kết, kể cả viêm đại tràng giả mạc, dị cảm, run, lo lắng, kích động, lú lẫn, co giật, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, đau khớp, đau cơ.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Điều kiện bảo quản: Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.

    Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Nhà sản xuất:

    Marck Biosciences Limited

    876, NH No. 8, Vill. Hariyala, Tal. Matar, Dist. Kheda-387411, Gujarat Ấn Độ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG