Thuốc Clanoz 10mg điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • CLANOZ
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-20550-14
    • Hoạt chất: Loratadin 10 mg.
      Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, microcrystalline cellulose M101, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd, povidon K30.

    Công dụng:
    Loratadin là thuốc kháng histamin ba vòng có hoạt tính chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính tự phát.

    Đối tượng sử dụng:
    Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Cách dùng:
    Dùng đường uống. Thuốc có thể được uống mà không liên quan đến giờ ăn.

    Liều dùng:
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 10 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày. 
    Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
    • Trọng lượng cơ thể trên 30 kg: 10 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày.
    • Trọng lượng cơ thể 30 kg trở xuống: Thuốc này không thích hợp cho trẻ em có trọng lượng cơ thể dưới 30 kg.
    Hiệu quả và độ an toàn của loratadin ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
    Bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều ban đầu thấp hơn vì có thể làm giảm độ thanh thải của loratadin. Liều khởi đầu 10 mg cách ngày được khuyến cáo cho người lớn và trẻ em nặng hơn 30 kg, và đối với trẻ nặng 30 kg trở xuống, nên dùng 5 ml (5 mg) cách ngày.
    Không điều chỉnh nhà ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

    Chống chỉ định:
    Mẫn cảm với loratadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
     
    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    Viên nén loratadin nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.
    Nên ngừng sử dụng loratadin ít nhất 48 giờ trước khi kiểm tra da vì thuốc kháng histamin có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm các phản ứng tích cực đối với chỉ số phản ứng da.
    Liên quan đến tá dược
    • Tinh bột mì có trong thuốc này chỉ chứa hàm lượng gluten rất thấp và ít có khả năng có hại nếu bệnh nhân có bệnh Celiac. Nếu bị dị ứng với lúa mì, bệnh nhân không nên dùng thuốc này.
    • Lactose monohydrate: không nên sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc bị rối loạn hấp thu glucose - galactose.
     
    Tác dụng không mong muốn:
    Tác dụng không mong muốn của loratadin rất hiếm khi xảy ra. Một số các tác dụng không mong muốn thông thường được báo cáo là:
    Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản vệ).
    Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, co giật.
    Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. 
    Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, viêm dạ dày. 
    Rối loạn gan - mật: Chức năng gan bất thường.
    Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.
    Các rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
    Xét nghiệm: Cân nặng tăng lên.
    Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Phụ nữ có thai: Tốt nhất là tránh sử dụng loratadin trong thời kỳ mang thai. 
    Phụ nữ cho con bú: Loratadin được bài tiết qua sữa mẹ, do đó việc sử dụng loratadin không được khuyến cáo ở phụ nữ cho con bú. 
     
     Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Viên nén loratadin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo rằng rất hiếm khi một số người buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
     
    Tương tác, tương kị của thuốc:
    Khi dùng đồng thời với rượu, viên nén loratadin không có tác dụng tăng động như được đo bằng các nghiên cứu về hiệu suất tâm thần vận động.
    Tương tác tiềm tàng có thể xảy ra với tất cả các chất ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6 đã biết, dẫn đến nồng độ loratadin tăng cao, có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn.
    Sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương đã được báo cáo sau khi sử dụng đồng thời với ketoconazol, erythromycin và cimetidin trong các thử nghiệm có đối chứng, nhưng không có những thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng (kể cả điện tâm đồ).
    Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

    Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG DHG

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG