Viên nén Polarvi 2 điều trị viêm mũi, viêm kết mạc, mày đay

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Polarvi 2
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-19965-13
    • Hoạt chất chính: Dexclorpheniramin maleat 2mg.
      Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P, bột talc, magnesi stearat, aerosil.

    Công dụng:
    Dexchlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamine có tác dụng phụ kháng cholinergic (làm khô) và an thần. Thuốc kháng histamine phong bế cạnh tranh với các thụ thể histamine H1 trên tế bào tác động.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Polarvi 2 điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

    Cách dùng:
    Uống thuốc với một ly nước lọc.

    Cách dùng – Liều dùng:
    - Trẻ em từ 6 -12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2 - 3 lần.
    - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3 - 4 lần.
    - Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
     
    Chống chỉ định:
    • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    • Người bệnh đang cơn hen cấp.
    • Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
    • Glôcôm góc hẹp.
    • Tắc cổ bàng quang.
    • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
    • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Clorpheniramin
    • Trẻ em dưới 6 tuổi.
    • Chống chỉ định tương đối: phụ nữ có thai và cho con bú.
     
    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    • Thuốc làm tăng nguy cơ bí tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và người bị nhược cơ.
    • Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu hoặc uống đồng thời với thuốc an thần khác.
    • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ. Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
    • Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.
    • Người bệnh glaucoma góc đóng.
    • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
    • Tuyệt đối tránh rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
    • Phụ nữ mang thai: Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ nhì của thai kỳ; phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.
    • Phụ nữ nuôi con bú: Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
    • Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.
     
    Tác dụng không mong muốn:
    Tác dụng trên thần kinh thực vật:
    - Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu.
    - Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
    - Hạ huyết áp tư thế.
    - Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
    - Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
    - Lẫn, ảo giác.
    Phản ứng quá mẫn cảm:
    - Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
    - Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
    - Sốc phản vệ.
    Tác dụng trên máu:
    - Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
    Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Phụ nữ mang thai: Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ nhì của thai kỳ; phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.
    Phụ nữ nuôi con bú: Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.

    Tương tác thuốc:
    Không nên phối hợp:
    - Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.
    Nên lưu ý khi phối hợp:
    - Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, Clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần, thuốc giải Io): tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.
    - Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

    Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.

    Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG ƯƠNG VIDIPHA

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG