Telfor 180 trị triệu chứng của bệnh mề đay mãn tính

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • TELFOR 180
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-25504-16
    • Hoạt chất: Fexofenadin HCl 180mg.
      Tá dược: Tinh bột biến tính, microcrystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110 vừa đủ 1 viên.

    Công dụng:

    Sử dụng trong trường hợp:
    Telfor 180 được chỉ định điều trị triệu chứng của bệnh mày đay mạn tính không rõ nguyên nhân ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

    Đối tượng sử dụng:
    Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

    Cách dùng:
    Uống thuốc với một ly nước lọc.

    Cách dùng – Liều dùng:
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 1 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

    Chống chỉ định:
    Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
     
    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    • Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.
    • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Độ an toàn của fexofenadin 180mg ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu.
     
    Tác dụng không mong muốn:
    • Thường gặp (ADR < 1/100)
    Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng,
    • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
    Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
    • Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
    Da: ban, mày đay, ngứa. Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
    Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn nên thận trọng khi dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
    Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, do gắn kết thuốc ở đường tiêu hóa. Nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
    Nước ép bưởi làm giảm sự hấp thu của fexofenadin, do đó làm giảm hiệu quả của thuốc.
    Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
     
    Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

    Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG DHG

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG