Thuốc Xyzal 5mg GSK điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • XYZAL
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VN-19469-15
    • Hoạt chất: Levocetirizin dihydroclorid 5mg.
      Tá dược: Microcrystallin cellulose, Lactose monohydrat, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearat, Opadry Y - 1 - 7000 [chứa Hypromellose (E464), Titanium dioxid (E171), Macrogol 400] vừa đủ 01 viên.

    Công dụng:

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc Xyzal được chỉ định điều trị triệu chứng đi kèm với các tình trạng dị ứng:
    • Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt).
    • Viêm mũi dị ứng quanh năm.
    • Mày đay mạn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

    Cách dùng:
    Thuốc dùng đường uống một lần duy nhất trong ngày, nuốt nguyên viên thuốc cùng với chất lỏng và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

    Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg (một viên).
    • Người cao tuổi: Điều chỉnh liều được khuyến cáo ở người cao tuổi với tình trạng suy thận mức độ trung bình đến nặng.
    • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg (một viên).
    • Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: dạng bào chế viên nén 5mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi.
    • Bệnh nhân người lớn suy thận:
    - Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [ClCr] = 50 - 80 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ngày.
    - Suy thận vừa (ClCr =30 - 50 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) mỗi 2 ngày.
    - Suy thận nặng (ClCr =10 - 30 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 2 lần/ tuần (uống 1 lần mỗi 3 - 4 ngày).
    - Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin.
    Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận theo mức độ suy thận.

    Chống chỉ định:
    Bệnh nhân mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút).
    Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
     
    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    • Thận trọng khi dùng thuốc lúc uống rượu.
    • Do levocetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu, nên thận trọng ở bệnh nhân có các yếu tố dễ dẫn đến bí tiểu (ví dụ, tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).
    • Không khuyến cáo dùng levocetirizin cho nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi.
    • Không nên dùng Xyzal dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bào chế này không cho phép chia liều phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi. Nên dùng các dạng bào chế khác của levocetirizin dành cho trẻ em.
    • Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về chứng không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
     
    Tác dụng không mong muốn:
    Thường gặp, ADR ≥ 1/100: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em), đau bụng, khô miệng, buồn nôn, mệt mỏi.
    Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100: Kích động, dị cảm, tiêu chảy, ngứa, phát ban, suy nhược, khó chịu.
    Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000: Quá mẫn, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, co giật, rối loạn vận động, nhịp tim nhanh, bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ -GT và bilirubin), nổi mày đay, phù, tăng cân.
    Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000: giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, bệnh giật gân, loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt, phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc, khó tiểu, đái dầm.
    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng Levocetirizin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Tuy Levocetirizin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    • Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của levocetirizin (bao gồm chưa có nghiên cứu với những chất cảm ứng CYP3A4). Những nghiên cứu với hợp chất racemic cetirizin cho thấy không có các tương tác bất lợi liên quan về mặt lâm sàng (với antipyrin, pseudoephedrin, cimetidin, ketoconazol, erythromycin, azithromycin, glipizid và diazepam).
    • Theophyllin: Giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) đã được quan sát trong nghiên cứu dùng đa liều phối hợp với theophyllin (400mg 1 lần/ngày); trong khi đó theophyllin có khuynh hướng không bị thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin.
    • Ritonavir: Trong một nghiên cứu đa liều ritonavir (liều 600mg 2 lần mỗi ngày) và cetirizin (10mg mỗi ngày), mức độ phơi nhiễm với cetirizin tăng khoảng 40% trong khi sự phân phối của ritonavir thay đổi nhẹ (-11%) khi dùng đồng thời với cetirizin.
    • Thức ăn: Mức độ hấp thu của levocetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
    • Rượu: ở một số bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng cùng lúc cetirizin hoặc levocetirizin với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể càng làm giảm sự tỉnh táo và hiệu suất công việc.
    Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

    Cơ sở sản xuất: UCB Farchim S.A, Thụy Sĩ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG