Thuốc Agicardi - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Agicardi
    • Thuốc tim mạch
    • Viên nén
    • VD-25113-16
    • Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa.
      Bisoprolol fumarat 5mg
      Tá dược vừa đủ 1 viên
      Tinh bột ngô, Lactose, Povidon K30, Croscarmellose natri, Microcrystalline cellulose 101, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Màu oxid sắt vàng).

    Công dụng:
    Bisoprolol la mét thuốc chẹn chọn lọc beta1 (B1) nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị. Với liều thấp, bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách chẹn cạnh tranh thụ thể beta, adrenergic cia tim, nhưng ít tác dụng trên thụ thể B, adrenergic của cơ trơn phế quản và thành mạch.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị các trường hợp cao huyết áp từ nhẹ đến vừa.
    Các chứng đau thắt ngực trong bệnh mạch vành.
    Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn

    Cách dùng:
    Uống trước hoặc trong bữa ăn sáng.
    Liều sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.
    Tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với Bisoprolol fumarat. 
    • Bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ - thất độ 2 hoặc 3 và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
    • Hội chứng Reynaud nặng. - Bệnh nhân có u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
    • Bệnh nhân có u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.

    Phụ nữ có thai, cho con bú

    • Trẻ em

    Thận trọng

    Tránh dùng thuốc trong các trường hợp suy tim sung huyết không kiểm soát được 

    Không tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng các chứng đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim thắt, nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, phải giảm liều dần.

    Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại vi, bệnh co thắt phế quản (hen phế quản, bệnh tắc nghẽn đường hô hấp), bệnh suy thận hoặc suy gan. 

    Thuốc có thể che lấp các biểu hiện của hạ đường huyết như mạch nhanh và biểu hiện lâm sàng của bệnh cường tuyến giáp. 

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú: 

    • Thời kỳ mang thai: Chi dung bisoprolol cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu khả năng lợi ích biện minh được cho nguy cơ có thể xảy ra cho thai.
    • Thời kỳ cho con bú: Không biết bisoprolol có được bài tiết vào sữa người hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết vào sữa người, cần phải thận trọng khi dùng bisoprolol cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú. 

    Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: 

    • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tùy theo phản ứng của từng cá nhân và do các tác động khác nhau của thuốc khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Cần đặc biệt lưu ý khi mới bắt đầu điều trị và khi tăng liều, khi dùng thuốc cùng với rượu.

    Tác dụng không mong muốn:

    Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời. Tỷ lệ người bệnh phải ngừng điều trị do các tác dụng không mong muốn là 3,3% đối với người bệnh dùng bisoprolol và 6,8% đối với người bệnh dùng placebo.

    Thường gặp, 4DR > 1/100:

    • Tiêu hoá: Tiêu chảy, nôn. 
    • Hô hấp: Viêm mũi. 
    • Chung: Suy nhược, mệt mỏi. 

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Cơ xương: Đau khớp
    • Hệ TKTW: Giảm cảm giác, khó ngủ.
    • Tim mạch: Nhịp tim chậm. 
    • Tiêu hoá: Buồn nôn. 
    • Hô hấp: Khó thở. 
    • Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30C, tránh âm và ánh sáng. 

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhẫn.

    Nhà sản xuất:

    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG